Thủ tục xin Miễn giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài
Hiện nay, để làm việc hợp pháp lâu dài tại Việt Nam, hầu hết người nước ngoài đều phải có giấy phép lao động hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người nước ngoài sẽ được miễn giấy phép lao động.
Nếu như trong bài viết trước, HAVICO TOUR đã cung cấp tất cả các thông tin về giấy phép lao động,thì trong bài viết này, HAVICO TOUR sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết nhất về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
1. Quy định về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hiện nay, theo quy định về miễn giấy phép lao động (Nghị định 11/2016/NĐ-CP và Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13), có tới 20 đối tượng người nước ngoài thuộc diện không phải xin giấy phép lao động Việt Nam.
Nhưng những người thuộc diện này sẽ phải xin xác nhận miễn giấy phép lao động (hay còn gọi là Giấy miễn giấy phép lao động) tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi làm việc. Xác nhận này cũng có giá trị tương đương với giấy phép lao động, có thời hạn lên tới 2 năm và cũng là cơ sở để xin thẻ tạm trú Việt Nam.

2. Các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13, người nước ngoài thuộc 1 trong 20 trường hợp dưới đây sẽ được miễn giấy phép lao động:
-
- Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
- Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Hồ sơ miễn giấy phép lao động
Để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (miễn giấy phép lao động), người xin cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như sau:
-
- Mẫu Đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 10 – Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH);
- Danh sách trích ngang về người lao động, trong đó có nêu đầy đủ các thông tin bao gồm:
- Họ tên,
- giới tính,
- quốc tịch,
- số hộ chiếu,
- Vị trí công việc,
- trình độ chuyên môn,
- địa điểm làm việc,
- ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc,
- giấy tờ kèm theo;
- Bản sao và bản gốc đối chiếu, hoặc bản sao công chứng, kèm theo bản dịch công chứng một trong các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam có nêu vị trí công việc, chức danh công việc và thời gian làm việc;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
- Văn bản chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại các Phụ lục của Thông tư này là một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; Giấy phép thành lập Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Hãy để lại thông tin và mô tả trường hợp của bạn, HAVICO TOUR sẽ liên hệ và tư vấn cụ thể về bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Để xin được Giấy miễn giấy phép lao động (Xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động), cũng giống như xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài, chủ sử dụng lao động cần thực hiện các bước sau:
-
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động như đã nêu trên.
-
- Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Ít nhất 7 ngày làm việc trước ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc, doanh nghiệp sẽ nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả. Còn nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa được chuẩn bị hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu hoàn thiện và bổ sung.
Thời gian xác nhận sẽ là 3 ngày làm việc.
-
- Bước 3: Nhận kết quả
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (giấy miễn giấy phép lao động). Nếu không cấp giấy xác nhận, Sở sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp.
LIÊN HỆ NGAY để nhận được tư vấn từ HAVICO TOUR
💥💥 Tư vấn MIỄN PHÍ 100% 💥💥
☎️ Hotline: 1900 4771
🌐 Website: https://havicotour.com.vn
🌐 Fanpage: http://fb.com/HavicoTour.HVC
🏢 VP. HCM: 95 đường số 6, KDC Cityland Park Hills, P10, Gò Vấp, HCM
Tìm hiểu thêm về các chương trình tour Của Havico. Tại Đây.